Dr. Ramesh Chandra Mukhopadhyaya
Date of Birth:
11/02/1947. Education M.A [triple] M Phil Ph D Sutrapitaka tirtha plus degree in homeopathy. He remains
a retired teacher of B.B. College, Asansol, India. He has published books in different
academic fields including religion, sociology, literature, economics, politics
and so on. Most of his books have been written in vernacular i.e. Bengali. His
maternal grand grand father MM Haraprasad Shastri and his maternal
grandfather Dr Benoytosh Bhattacharyya ex Director Oriental Research Institute,
were great scholars in the field of Buddhism in the modern Indian
context. He was awarded a gold medal by the University of Calcutta for
studies in modern Bengali drama. He has a niche as a recognized critic of
Indo Anglian Literature. His studies on K.V. Dominic as a poet published from
the U.S.A and his study of Mai Văn Phấn’s “hidden
face flower” has been appreciated by the readers of poetry in different
countries of the world.
TS.
Ramesh Chandra Mukhopadhyaya
Ngày sinh: 11/02/1947. Ông có ba bằng thạc sĩ
(ngành tiếng Anh cổ điển, tiếng Anh hiện đại và Lịch sử hiện đại), bằng thạc sĩ
ngành Văn học so sánh, bằng tiến sĩ
ngành Văn học kinh điển Pali, cùng với Bằng y học về phép chữa vi lượng đồng
căn. Ông còn là một giảng viên đã nghỉ hưu của Trường đại học B.B, Asansol, Ấn
Độ. Ông đã có những cuốn sách được xuất bản về nhiều lĩnh vực học thuật bao gồm
tôn giáo, xã hội học, văn học, kinh tế, chính trị v.v. Hầu hết sách của ông đã
được viết bằng tiếng bản địa là tiếng Bengali. Cụ ngoại của ông - ngài học giả
danh dự Haraprasad Shastri, và ông ngoại của ông - Tiến sỹ Benoytosh
Bhattacharyya là cựu Giám đốc Học viện Nghiên cứu Phương đông, là những học giả
nổi tiếng trong lĩnh vực Phật giáo ở bối cảnh Ấn Độ hiện đại. Tiến sỹ Ramesh đã
được tặng thưởng huy chương vàng của Trường đại học Calcutta về các nghiên cứu
nghệ thuật sân khấu Bengal hiện đại. Ông có vị thế đặc biệt của một nhà phê
bình uy tín trong lĩnh vực văn học Ấn độ viết bằng tiếng Anh. Các nghiên cứu
của ông về K.V. Dominic - một nhà thơ từng được xuất bản tại Hoa Kỳ, và nghiên
cứu về tập thơ "hoa giấu mặt"
của Mai Văn Phấn được các độc giả thơ ca tại các quốc gia khác nhau trên thế
giới đánh giá cao.

Nhà thơ - Nghệ sỹ Dominique de Miscault
Poétesse - Artiste Dominique de Miscault
Artiste Plasticienne. Actualités. De plages en pages qui se tournent. C’était hier, de 1967 à 1980, mais aussi avant hier. puis de 1981 à 1992. Et encore de 1992 à 2012 bien au delà des frontières. Aujourd’hui, la plage est blanche sous le bleu du soleil. Ecrire en images, cacher les mots porteurs de souffrance ; on ne raconte pas les pas d’une vie qui commence en 1947. C’est en 1969 que j’ai été invitée à exposer pour la première fois. Depuis j’ai eu l’occasion de « vagabonder » seule ou en groupe en France et dans le monde sûrement près de 300 fois. Les matériaux légers sont mes supports, ceux du voyage et de l’oubli.
www.dominiquedemiscault.fr
www.dominiquedemiscault.com
www.aleksander-lobanov.com
Nhà thơ - Nghệ sỹ Dominique de Miscault
Nghệ sĩ nghệ thuật thị giác đương đại. Từ bãi biển đến trang giấy. Là ngày hôm qua, từ 1967 đến 1980, và trước đó, rồi từ 1981 đến 1992. Và nữa từ 1992 đến 2012 trên tất cả các biên giới. Ngày hôm nay là bãi biển trắng dưới bầu trời xanh. Viết bằng hình ảnh, giấu từ ngữ mang nỗi đau, người ta không kể lại những bước đi trong cuộc đời tính từ năm 1947. Vào năm 1969, lần đầu tiên tôi được mời triển lãm tác phẩm. Kể từ đó, tôi có cơ hội một mình "lang bạt" hoặc theo nhóm ở nước Pháp và khắp nơi trên thế giới, chắc chắn gần 300 lần. Những chất liệu nhẹ là nguồn hỗ trợ tôi, những chất liệu của hành trình và quên lãng.
www.dominiquedemiscault.fr
www.dominiquedemiscault.com
www.aleksander-lobanov.com

Nhà thơ – Dịch giả Lê Ðình Nhất-Lang
Poet –
Translator Nhat-Lang Le
Nhat-Lang Le (Lê Đình Nhất-Lang) was born in
1969 in Saigon, emigrated with his family to France in 1983, and moved to the
U.S. in 1985. He has a B.A. in Linguistics and Computer Science from the
University of California, Los Angeles (UCLA). Nhat-Lang Le worked for more than
a decade as a software programmer, before switching careers to work as a news
translator and editor for a Vietnamese media organization based in the Little
Saigon area of Southern California. He is a co-author of Poems of
Nguyễn Thúy Hằng, Đỗ Lê Anhdao & Lê Đình Nhất-Lang (Vagabond
Press, 2017). He is the translator of two of Mai Văn Phấn’s collections Seeds
of Night and Day (Page Addie Press, 2013) and Grass Cutting in
a Temple Garden (Page Addie Press, 2014). He is a co-translator of Poems
of Lưu Diệu Vân, Lưu Mêlan &
Nhã Thuyên (Vagabond Press, 2014) and The Selected Poems of
Mai Văn Phấn (Publishing House of the Vietnam Writers’ Association,
2015). His Vietnamese poems and translations have appeared in the
printed magazines Thế Kỷ 21, Văn
Học and Văn, and the literary e-zines Tiền
Vệ (tienve.org)
and Da Màu (damau.org).
He has been on Da Mau’s editorial staff since 2007.
Nhà thơ – Dịch giả Lê Ðình
Nhất-Lang
Lê Ðình Nhất-Lang (Nhat-Lang Le) sinh năm 1969 tại Sài Gòn, theo gia
đình sang Pháp năm 1983, sang Hoa Kỳ năm 1985. Có bằng cử nhân ngành Ngữ học và
khoa học điện toán tại Ðại học California, Los Angeles (UCLA). Từng làm
lập trình viên nhiều năm, trước khi chuyển sang dịch thuật và biên tập tin tức
cho một cơ quan truyền thông Việt ngữ ở vùng Little Saigon, Nam California.
Đồng tác giả tuyển tập Poems of Nguyễn Thúy Hằng, Đỗ Lê Anhdao & Lê
Đình Nhất-Lang (Nxb. Vagabond Press, 2017). Dịch giả Anh ngữ của hai
tập thơ Mai Văn Phấn, Seeds of Night and Day - Những hạt giống của đêm
và ngày (Page Addie Press, 2013) và Grass Cutting in a Temple
Garden – Ra vườn chùa xem cắt cỏ (Page Addie Press, 2014). Đồng dịch
giả của tuyển tập Poems of Lưu Diệu Vân, Lưu Mêlan & Nhã Thuyên (Nxb. Vagabond Press, 2014)
và The Selected Poems of Mai Văn Phấn (Nxb. Hội Nhà văn VN, 2015).
Có thơ và dịch phẩm tiếng Việt đăng trên các tạp chí Thế Kỷ 21, Văn Học, Văn,
các báo mạng Tiền Vệ (tienve.org), Da Màu (damau.org)… Trong ban biên tập tạp chí Da Màu từ
năm 2007.

Nhà thơ – Biên tập viên
Susan Blanshard
Poet – Essayist Susan Blanshard
Susan
Blanshard was born in Hampshire, England. She is an internationally acclaimed
poet, essayist, and best-selling author. Susan is English Translator-Poet
for 8 award-winning bilingual poetry books. She is a Committee member of PEN
International Women's Writers and a foundation member of Asian Pacific Writers
and Translators. Susan has written more than 40 books: poetry, short
stories, non fiction, fiction and poetic prose. Her works include Honey in
My Blood, Fragments of the Human Heart and book-length poetic prose
Sheetstone: Memoir for a Lover. Selected poetry and essays are published in
literary magazines including PEN International Women Writers’ Magazine. The
World’s Literary Magazine: Projected Letters, Six Bricks
Press, Arabesque Magazine, Lotus International Women’s
Magazine, Coldnoon International Journal of Travel and Literature, Amaravati Poetic Prism 2017, ICORN
International Cities of Refuge. Nuestra Voz/Our Voice/Notre Voix - The Anthology
of the International PEN Women Writers’ Committee. Susan lived in Hanoi for eight years and has written four travel books
on Vietnam. She is married to an Executive Creative Director and best-selling
author. They have two adult children. Susan resides near Sydney, Australia
where she is completing a co-authored novel with her husband.
Nhà thơ – Nhà phê bình VH Susan Blanshard
Susan
Blanshard sinh ở Hampshire, Anh quốc. Bà là một nhà thơ, viết tiểu luận, là tác
giả nằm trong danh sách có sách bán chạy nhất. Susan là thành viên của Hội Văn
bút các nhà văn phụ nữ quốc tế, và là thành viên sáng lập của Hội Nhà văn và
Dịch giả Châu Á Thái Bình Dương. Susan là nhà thơ, dịch giả tiếng Anh đã dịch
tám thi tập ấn hành song ngữ đoạt giải thưởng. Susan đã viết hơn 40 cuốn sách
gồm các thể loại: thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết phi hư cấu, văn xuôi và thơ văn
xuôi. Bà cũng từng xuất bản những tập văn xuôi mang
đầy chất thơ như Sheetstone: Memoir for a
Lover, Sleeping with the Artist, Fragments of the Human Heart, và Memoir of Love and Art: Honey in My Blood. Thơ và tiểu luận của bà đăng trên nhiều tạp chí và tuyển tập, như The
World’s Literary Magazine, Projected Letters, Six
Bricks Press, Arabesque Magazine, Lotus International
Women’s Magazine, ICORN International Cities of Refuge. PEN
International Women Writers’ Magazine. Tuyển tập của Hội Văn bút quốc
tế The Fourth Anthology, Our Voice, Coldnoon
International Journal of Travel and Literature, Tuyển tập thơ đa ngữ
quốc tế Amaravati Poetic Prism 2017. Bà đã sống ở Hà Nội
tám năm, đã viết bốn cuốn sách du lịch về Việt Nam. Bà kết hôn với một Giám đốc
sáng tạo cấp cao đồng thời là một tác giả có sách bán chạy. Ông bà có hai người con đã trưởng thành. Susan sống gần thành phố Sydney nước Úc, nơi bà đang hoàn thành cuốn tiểu thuyết sáng tác
chung với chồng.
Tĩnh lặng - Silence (1)
Tĩnh lặng - Silence (2)
Tĩnh lặng - Silence (3)
Tĩnh lặng - Silence (4)
Tĩnh lặng - Silence (5)
Tĩnh lặng - Silence (6)
Tĩnh lặng - Silence (7)
Tĩnh lặng - Silence (8)
Tĩnh lặng - Silence (9)
Tĩnh lặng - Silence (10)
Tĩnh lặng - Silence (11)
Tĩnh lặng - Silence (12)
Tĩnh lặng - Silence (13)
Tĩnh lặng - Silence (14)
Tĩnh lặng - Silence (15)
Tĩnh lặng - Silence (16)
Tĩnh lặng - Silence (17)
Tĩnh lặng - Silence (18)
Tĩnh lặng - Silence (19)
Tĩnh lặng - Silence (20)
Tĩnh lặng - Silence (21)
Tĩnh lặng - Silence (22)
Tĩnh lặng - Silence (23)
Tĩnh lặng - Silence (24)
Tĩnh lặng - Silence (25)
Tĩnh lặng - Silence (26)
Tĩnh lặng - Silence (27)
Tĩnh lặng - Silence (28)
Tĩnh lặng - Silence (29)
Tĩnh lặng - Silence (30)
Tĩnh lặng - Silence (31)
Tĩnh lặng - Silence (32)
Tĩnh lặng - Silence (33)
Tĩnh lặng - Silence (34)
Tĩnh lặng - Silence (35)
Tĩnh lặng - Silence (36)
Tĩnh lặng - Silence (37)
Tĩnh lặng - Silence (38)
Tĩnh lặng - Silence (39)
Tĩnh lặng - Silence (40)
Tĩnh lặng - Silence (41)
Tĩnh lặng - Silence (42)
Tĩnh lặng - Silence (43)
Tĩnh lặng - Silence (44)
Từ trái qua: Nhà thơ Trương Nam Hương, MVP, nhà thơ Mousumi Ghosh (Ấn độ), tiến sỹ Ramesh Chandra Mukhopadhyaya, nhà thơ Phan Thị Thanh Nhàn

Tác phẩm của Nhà thơ - Họa sỹ Dominique de Miscault