Thơ Ekaterina Deriseva (Ukraina) - Mai Văn Phấn & Đinh Xuân Dũng dịch từ tiếng Nga
Ekaterina Deriseva (Ukraina)
Mai Văn Phấn & Đinh Xuân Dũng dịch từ tiếng Nga

Nữ thi sĩ Ekaterina Derisheva
Maivanphan.com: Nữ thi sĩ người
Ukraina, Ekaterina Derisheva từ Cộng hòa liên bang Đức vừa gửi tôi chùm thơ chị viết bằng tiếng Nga. Chị là một trong những người đã sống sót sau khi một quả
tên lửa bắn trúng ga tàu tại khu vực Kramatorsk do Ukraina kiểm soát vào
ngày 8/4/2022. Phía Ukraina và cả quân đội Nga đều cáo buộc nhau gây nên vụ thảm
sát này!
Ekaterina
Derisheva sinh năm 1994 tại Melitopol, từng sống ở Kharkiv. Năm 2014, chị tốt
nghiệp Đại học Kinh tế và Luật Quốc gia Ukraina, chuyên ngành phát triển lập
trình máy tính. Thơ của chị từng đăng trên các tạp chí văn học, như "Litcentr",
“Tlen Literacki”, “Wizje”, “SoFloPoJo”, “Dvoetochie”, “Лиterraтура”,
“Artikulyaciya”, “Noviy bereg”, “Arion”, “Homo legens”, “Khreshchatyk”... Và
trong tuyển tập “Timpul pământului”. Chị đã tham gia các liên hoan văn học ở
Belarus và Moldova (2016, 2017), “Kievskiye Lavry” (2017), và đại hội các nhà
văn trẻ Ukraina (2013). Đoạt giải thưởng Arkady Dragomoshchenko (2019). Thơ của
Ekaterina đã được dịch sang tiếng Anh, Đức,
Ba Lan và Rumani. Chị là tác giả cuốn sách “Tochka otscheta” (2018). Phụ trách
và người sáng lập dự án “KNTXT” (lễ hội, sách, tạp chí văn học), 2018-2022,
Kharkiv. Hiện chị đang tị nạn tại Feldafing, Cộng hòa liên bang Đức.
*
cho đến khi họ tìm ra ai đã giúp nhiều hơn
ngôn ngữ nào để nói
nơi có thể xuất bản các bài thơ và tham gia giải thưởng
khi xúc phạm và bị xúc phạm
và làm thơ từ bên ngoài
những người dân thị trấn đang trốn tránh khỏi những loạt
đạn
Họ học lại cách đếm
một hai ba bốn năm
*
Tấm biển trước nhà
Làm nhớ đến ngọn đèn của trại tập trung
Cho nên
những gì bạn muốn phá vỡ
là điều đầu tiên đến tay
[phá lớp phủ che ánh sáng]
*
Những ngày trong chế độ <>
Dường như đã hóa đá
Bạn không sợ những tiếng súng
Hay những rung lắc của ngôi nhà
Bạn vẫn chìm vào giấc ngủ khi nghe tiếng một vụ nổ
khác.
*
chỉ muốn tắm nước ấm
duỗi thẳng hai chân
ngủ cả đêm trên giường
nằm giữa cửa phòng tắm và chăn
giống như con sò hoặc con hàu
chỉ có tôi không phải là ngọc trai
*
bồn tắm nhỏ
trông giống như một hộp búp bê
trong phim "Greta"
Ở đó, mẹ
quá đùm bọc
bọc con gái vào một cái hộp
vì vậy tôi muốn nói: thế giới,
Tôi tốt, tôi dẫn dắt bản thân rất tốt
làm ơn hãy mở hộp ra
*
Khi mọi người rõ ngôn ngữ nào sẽ là chủ yếu trong văn
học
Trên đường dây đi ra từ trí óc
Khi thử liên hệ với Chúa
Hoặc với ai đó mà bạn có thể dành cả giờ đồng hồ
Alo Alo Alo
*
còn sống miễn là bạn giữ mình trong tay
không tản đi như chùm rễ cây
ở tầng trên
mọi người đã trở nên điên cuồng
cười hô vang các bài hát của Xô-Viết
Họ khóc
và ai đó lại gọi <>
*
ở nhà nói chuyện với nhau
Đạn nổ ở đâu
Gương kính vỡ ở đâu
chỉ còn lại ánh sáng tự nhiên
nước và đồ ăn chính là không khí
muốn trở thành người vĩ đại
đi đến một nơi yên tĩnh
nhưng không có
và từng người trong họ đang sụp đổ
leo lên cao hơn, cao hơn
theo những sợi dây bằng mây trên trời.

Екатерина Деришева (г. Харьков, Украина)
*
пока
выясняют кто больше помог
на
каком языке говорить
где
можно опубликовать стихи и в какой премии поучаствовать
пока
обижают и обижаются
и
пишут стихи извне
обыватели
прячутся от залпов
учатся
считать заново
раз
два три четыре пять
*
вывеска
в доме напротив
напоминает
прожектор концлагеря
так
что
хочется разбить
первым
что попадётся под руку
[нарушает
светомаскировку]
*
пару
дней в режиме <<война>>
кажется
каменеешь
не
боишься залпов
дрожания
дома
засыпаешь
под новости об очередном взрыве
*
хочется
просто принять тёплый душ
вытянуть
ноги
проспать
целую ночь в постели
лежишь
между створками ванны и одеяла
будто
гребешок или устрица
только
я не жемчужина
*
крохотная
ванна
напоминает
коробку для кукол
в
фильме "Объятья лжи"
где
мать
страдающая
гиперопекой
закрывала
дочь в коробке
так
и хочется сказать: мир,
я
хорошая, я хорошо себя вела
открой,
пожалуйста
*
пока
выясняют какой язык будет главным в литературе
на
той линии провода сходят с ума
пытаясь
дозвониться к Богу
или
к кому ещё можно часами
алло
алло алло
*
жив
пока держишь себя в кулачке
не
расходишься на мочковатую корневую систему
этажами
выше
люди
вышедшие из себя
смеются
скандируют советские песни
плачут
и
кто-то снова звонит <<алло>>
*
дома
говорят друг с другом
где
разорвался снаряд
и
разбились фасеточные линзы
остаётся
лишь естественный свет
из
воды и еды - воздух
хотели
бы стать великанами
уйти
в тихое место
но
его нет
и
каждый из них разрушаясь
поднимается
выше и выше
по скрученным облачным нитям

Vẻ đẹp Kharkov