Thơ Zhivka Baltadzhieva (Tây Ban Nha - Bulgaria) - Vũ Việt Hùng dịch từ tiếng Anh

Zhivka Baltadzhieva (Tây Ban Nha - Bulgaria)

Vũ Việt Hùng dịch từ tiếng Anh

 

 

Poetisa, Dra. Zhivka Baltadzhieva. Foto de Eva Davidova

 

 

 

Zhivka Baltadzhieva sinh năm 1947 tại Sofia, Bulgaria. Bà là nhà thơ song ngữ Bulgaria – Tây Ban Nha, nhà tiểu luận, dịch giả, kịch tác gia, biên tập viên, tiến sĩ Ngữ văn. Đã xuất bản một số tập thơ: “At the End of the Green Forest” (tạm dịch: Nơi tận cùng chốn rừng xanh), “Fever” (tạm dịch: Cơn sốt), “GenES”, “Escape to the Real” (tạm dịch: Thoát vào sự thật), “Sun” (tạm dịch: Mặt trời), “Never” (tạm dịch: Không bao giờ), “Rootless (Stateless) Mythologies” (tạm dịch: Thần thoại vô biên), “Alien Poem” (tạm dịch: Bài thơ về người ngoài hành tinh), “Daylight” (tạm dịch: Ánh ngày), “Solar Plexus” (tạm dịch: Tia mặt trời phức rối). Những bài thơ của bà được đưa vào những tuyển tập quan trọng của thơ đương đại xuất bản tại Hoa Kỳ, Châu Âu, Châu Mỹ Latinh, Châu Á và Châu Phi. Bà đã được trao Giải thưởng Nhà thơ của Thế giới khác (Poets of Other Worlds Award) do Quỹ Thơ ca quốc tế trao tặng; Giải thưởng Thơ Châu Âu “Clemente Rebora”; Giải thưởng quốc tế cho nhà thơ xuất sắc nhất về thơ chữ Hán; Giải thưởng bài luận quốc tế María Zambrano. Các tác phẩm “Mother Language” (tạm dịch: Tiếng mẹ đẻ), “Dimcho Debelianov”, “Tsvetan Zangov” của bà đã giành các giải thưởng thơ quốc gia. Bà đã hai lần giành giải Quốc gia về Dịch thuật.

 

 

 

* * *

 

Nơi tận cùng chốn rừng xanh

Những dòng chảy nhạt nhòa

 

Ánh sáng và bóng tối gợi nhớ

 

Cảnh bên ngoài quay lại

Với ánh nhìn kinh ngạc

 

Đỉnh núi phương Bắc

Đỉnh núi phương Nam

 

Giữa những chú rắn Nam Âu và chim nhạn

Vút bay lặng lẽ

 

Ánh chiếu từ chúng tách rời đất mẹ

Và xúc cảm

 

Xoay tít gây nhiễu đỉnh cao

Trong vô tận.

 

 

 

* * *

 

Những chú chim cất tiếng

 

Từ năm giờ sáng

Bên khung cửa sổ

 

Núi đá Moncayo trỗi dậy

Phiến đá xanh

 

Gác chuông ngựa vía chạm đỉnh máy phát điện gió

Chuồn chuồn hoa cúc bước đi

 

Đối xứng

 

Mọi thứ bay trong màn sương

Mọi thứ đúng chỗ của nó

 

 

 

* * *

 

Có một cánh đồng

 

Một cánh đồng

Tôi phải đột nhập

Không ngần ngại

Cánh đồng lặng câm chuyển động bên trong

Trong những hố sâu không vực thẳm

 

Không gian

Vết thương hở

Bén rễ như loài cây

 

Lớn lên

 

Trên những nhánh cây nhị thức

Phép màu - hiện thực

Bầy chim ghi nhớ

Không được trọng dụng

 

Lời tâm sự lặng im băng qua tồi tệ

 

Và điều không thể quên

 

 

 

Những sợi dây ngôn từ I

 

Những sợi dây ngôn từ những cột nhỏ đổi thay

Những chú kiến ăn tạp

 

Giữ chặt lấy giác quan và tình cảm

 

Những sợi xích đen

Ở đâu

 

Bóng đen đảo ngược băng qua gợn sóng

Những chiếc gương của sự trống rỗng

Ở đâu

 

Dấu ngoặc đơn của thời gian trong thời gian

 

Câu thơ tuần hoàn lan truyền ánh sáng và tưởng tượng ra bóng tối

 

Xuyên qua và xuyên qua

Ở đâu

 

Cánh con quạ - những câu thơ, mỗi lần nhanh hơn cắt xé thế giới

 

Có quá nhiều sự xa xôi

Trong tiếng thổi của chiếc quạt đen trắng

 

Ở đâu

 

 

 

Ovid nhìn về dòng Danube

 

Dòng nước chậm rãi trôi không phẳng lặng

Hướng tới biển Đen - tộc người Pontic

 

Chỉ còn lại rất ít

 

Các phía bình nguyên hình quả đào bị cắt

 

Và lòng sông như chiếc hố chống đỡ những điều sắp sửa

 

Con dao lạnh lẽo

 

Mọi thứ là hình dáng

Mọi thứ không hình hài

 

Và sự khắc nghiệt

 

(Rút từ tập thơ "Nơi tận cùng chốn rừng xanh". Dịch từ tiếng Tây Ban Nha sang tiếng Anh: Eva Davidova và Daniel Rabal Davidov)

 

 

 

Poetisa, Dra. Zhivka Baltadzhieva. Foto de Eva Davidova

 

 

 

Zhivka Baltadzhieva

 

 

 

Poemas de mi libro Al final del bosque verde / В края на зелената гора” (“At the end of the green forest”). Traducidos a ingles por Eva Davidova y Daniel Rabal Davidov

 

 

 

* * *    

 

at the end of the green forest

the currents fade

 

lights and shadows prompt

 

the outdoor turns around

and looks in amazement

 

the peaks of the North

the peaks of the South

 

amid asps and swallows

fly soundless

 

their rays part the geography

and the emotion

 

buzzing the spinning top

 

of the indefinite

 

Translation from Spanish by Daniel Rabal Davidov

 

 

 

* * *    

 

al final del bosque verde

se apagan las corrientes

 

luces y sombras prontas

 

la intemperie se da la vuelta

y mira embobada

 

las cumbres del Norte

las cumbres del Sur

 

en medio áspides  y golondrinas

vuelan insonoras

 

sus rayos parten la geografía 

y la emoción

 

zumba la peonza

 

de lo indefinido

 

 

 

* * *    

 

в края на зелената гора

гаснат потоците

 

светлини и сенки бързи

 

хоризонтът се извръща

и гледа изгубен

 

върховете на Север

върховете на Юг

 

в пространството пепелянки и чучулиги

беззвучни се стрелкат

 

цепят светкавиците им географията

и чувството

 

бучи  пумпалът

 

на неопределимото

 

Живка Балтаджиева

 

 

 

* * *    

 

the birds talk

 

from five in the morning

in the open window

 

arises mount Moncayo the rocks

of Blue Stone

 

peaks bell towers britches wind generators

walking daisies dragonflies

 

in symmetry

 

everything flying in the mist

everything in its place                                    

 

in Myself

 

Translation from Spanish by Daniel Rabal Davidov

 

 

 

* * *    

 

los pájaros hablan

 

desde las cinco de la madrugada

en la ventana abierta

 

surge el monte Moncayo las rocas

de Piedra Azul

 

cumbres campanarios abedules generadores eólicos

margaritas caminantes libélulas

 

en simetría

 

todo volando en la neblina

todo en su sitio

 

en mí

 

 

 

* * *    

 

птиците говорят

 

от пет на разсъмване

в отворения прозорец

 

виждам върха Монкайо Сините камъни

виждам

 

била камбанарии еолови генератори тополи

маргарити водни кончета пешеходци

 

в линии симетрични

 

всичко лети в мъглата

всичко на свойто си място

 

в мен

 

 

 

* * *    

 

there is a field

 

a field

I have to breach

without doubt

 

muted soundless field pulsates from within

in depths without abyss

 

a space

an open wound

rooted like a tree

 

growing

 

on the branches of the binomial

magic – reality

the gregarious birds of mnemonics

are resting unused

 

silent confessions are crossing the terrible

 

and the unforgettable

 

Translation from Spanish by Eva Davidova

 

 

 

* * *    

 

hay un campo

 

un campo

que tendré que penetrar

sin duda

 

un campo sin sonido  latiendo dentro

en la profundidad sin abismos

 

un espacio abierto

una herida

arraigada como un árbol

 

creciente.

 

en las ramas del binomio

magia – realidad

los gregarios pájaros de la mnemotecnia

descansan omitidos

 

mudas confidencias cruzan lo terrible

 

e imborrable

 

 

 

* * *    

 

има едно поле

 

едно поле

в което

несъмнено ще трябва да навляза

 

поле беззвучно заглъхнало пулсира отвътре

в дълбината без пропаст

 

пространство отворило поглед

рана

вкоренена като дръвче

 

растяща

 

а в клоните на бинома

магия-реалност

безцветните птици на техниките за запаметяване

си почиват неупотребени

 

неми признания кръстосват кошмарите

 

и незабравимото

 

 

 

STRINGS OF LETTERS I

 

strings of letters small fickle columns

omnivorous ants

 

clutching to the sense and sentiment.

 

black chains

to where

 

the inverted shadows cross the ripples

the emptiness’ mirrors

to where

 

a parenthesis of time in the time

 

the loop of the verse spreads light and imagines darkness-es

through and through

 

to where

 

the crow’s wing-verses, each time faster, are slicing the worlds

 

there is so much remoteness

in the blow of the black-and-white fans

 

to where

 

Translation from Spanish by Eva Davidova

 

 

 

* * *    

 

hileras de letras pequeñas columnas volátiles

hormigas omnívoras

 

agarradas al sentido y el sentimiento

 

negras cadenas

hacia dónde

 

las sombras invertidas traspasan las ondas

 

los espejos del vacío

hacia dónde

 

un paréntesis de tiempo en el tiempo

 

el bucle del verso propaga luz e imagina oscuridades

por los cuatro costados

 

hacia dónde

 

cada vez más velozmente cortan los mundos las versoalas

de corneja

 

hay tanta lejanía

en el soplo de los abanicos negro-blancos

 

hacia dónde

 

 

 

* * *    

 

вериги от букви миниатюрни въздушни колони

всеядни мравуняци

 

вкопчени в чувството и смисъла

 

черни вериги

накъде

 

обратните сенки прекосяват вълните

 

огледалата на празнотата

накъде

 

отрязък време във времето

 

кривата на стиха

излъчва светлина и си представя мрак

 

във всички посоки

 

накъде

 

все по-забързано разкрояват просторите сврачите

стихокриле

 

има толкова далечност

в свистенето на ветрилата черно-бели

 

накъде

 

 

 

Ovid looks at the Danube

 

unsettling water slowly flows

towards the Black Sea - the Pontic

 

there is little left

 

the flatland at the sides resembles a bisected 

peach

 

and the riverbed is like the pit the rib of the upcoming

 

the cold knife

 

everything is a form

everything formless

 

and inclement

 

Translation from Spanish by Eva Davidova

 

 

 

* * *    

 

Ovidio mira el Danubio

 

el agua confusa fluye lenta

hacia el Mar Negro hacia el Ponto

 

queda poco

 

la llanura de los dos lados es un melocotón

partido

 

y la vertiente del río

semilla costilla del devenir

 

lanceta fría

 

todo es forma

todo informe

 

e inclemente

 

 

 

Овидий гледа Дунава

 

напредва бавна водата смутна

към Черно Понтийско море

 

малко остава

 

от двете страни равнината е праскова

сцепена по средата

 

и течението на реката

костилка ребро на идещо

 

нож студен

 

всичко е форма

всичко безформено

 

и безпощадно

 

 

 

Poetisa, Dra. Zhivka Baltadzhieva. Foto de Eva Davidova

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BÀI KHÁC
1 2 3 4 5  ... 

image advertisement
image advertisement
image advertisement




























Thiết kế bởi VNPT | Quản trị